DNS Server được biết đến là hệ thống phân giải, chuyển đổi tên miền có những chức năng, vai trò quan trọng trong mạng Internet, trong bảo vệ thông tin cho người dùng.
Trong bài viết này, Nghề contentsẽ cung cấp các thông tin và lí giải dns là gì? tầm quan trọng của dns chức năng dns, hãy cùng xem qua nhé.
DNS, viết tắt của Domain Name System, được hiểu là hệ thống phân giải tên miền. có nghĩa là, Nó là một bộ máy chuyển đổi các tên miền Web, chuyển từ dạng www.tenmien.com sang dạng địa chỉ IP tương ứng với tên miền và trái lại. Bên cạnh đấy, các thao tác này có DNS có nhiệm vụ lớn trong liên kết các thiết bị mạng với nhau trong việc định vị và gán địa chỉ cụ thể cho các thông tintrên internet.
DNS là gì?
chức năng của DNS Server sử dụng để làm gì?
DNS có nhiều nhiệm vụ, công dụngquan trọng được thể hiện trong nhiều phương diệnkhác nhau. trong số đó, không thể không kể đến những nhiệm vụ của DNS trong phân giải tên miền. Vậy rõ ràngvai trò, công dụng của DNS Server là gì?
chức năng của DNS được ví như một ” thông dịch viên” cùng với công dụng truyền đạt thông tin. DNS chuyển tên miền thành địa chỉ IP bao gồm 4 nhóm số không giống nhau.
chức năng của DNS
Khi được DNS giúp đỡ như vậy, trình duyệt web sẽ đọc hiểu và cho phép đăng nhập . Khi người dùng đăng nhập vào một Web bất kì mà không cần phải nhập một loạt số địa chỉ IP lưu trữ. chỉ phải nhập tên của trang Website và trình duyệt web sẽ tự động nhận dạng trang Webđấy.
Mỗi máy tính khác nhau khi dùng Internet chỉ có một địa chỉ IP độc nhất. Địa chỉ IP này được dùng để thiết lập kết nối giữa máy chủ và máy khách để bắt tay vào làm, mọi lúc mọi địa điểm. Nó là một trong các tính năngmấu chốt của DNS. Kết nối. Mọi người Bất cứ lúc nào truy cập bất kỳ trang Web nào hoặc gửimail. do đó, DNS đóng một nhiệm vụrất cần thiết trong hoàn cảnh này.
Địa chỉ IP vẫn được dùng làm nền tảng kết nối và được kết nối thông qua các thiết bị mạng. Các thiết bị có khả năngăn nói với nhau thông qua DNS, là địa điểm phân giải tên miền thành địa chỉ IP. Bên cạnh đó, có thể tải một trang Websitebằng việc nhập trực tiếp địa chỉ IP miền của trang Website này.
Phân loại DNS Server
hiện nay, DNS Server có hai loại chính, đấy là Root Name Server và Local Name Server với nhiều đặc điểm, cấu tạo, cách dùngkhông giống nhau. Sau đây, con người sẽ tìm hiểu cụ thể từng loại DNS Server.
Root Name Server
Root Name Server được biết tới máy chủ tên miền chứa các thông tin, chứa thông tin để tìm các máy chủ tên miền là máy chủ lưu giữ (authority) cho các miền cấp tối đa (top-level-domain). Tức là, máy chủ ROOT hiện là máy chủ tên miền tối đa hoàn toàn có khả năng đưa truy vấn để Lựa chọn các máy chủ của các miền thấp hơn.
Sau đấy, máy chủ định danh miền cấp tối đacó khả năngcung cấpnội dung địa chỉ máy chủ có thẩm quyền cho miền cấp hai có chứa tên miền mong muốn. quá trìnhchọn lựabắt đầu cho đến khi một máy chủ được tìm thấy. Quyền hạn của chủ thể tên miền so với miền Theo cơ chế công việc này, bạn có thể tìm kiếm bất kỳ tên miền nào trong không gian tên miền.
Một điểm nổi bật nữa, việc chọn lựa tên miền luôn bắt đầu bằng các truy vấn đến máy chủ ROOT, nếu như máy chủ tên miền không hoạt động ở mức ROOT, hoạt độngtìm kiếm sẽ không được thực hiện.
vào thời điểm hiện tạicó khoảng 13 hệ thống máy chủ tên miền mức độ ROOT được dùng để ngăn chặn điều này và thậm chí trong cùng một bộ máy nói riêng, ở nhiều địa điểmkhác nhautrên mạng.
DNS có bao nhiêu loại?
Local Name Server
Local Name Servers chứa thông tin với mục tiêuchọn lựa máy chủ tên miền lưu giữ dành cho các tên miền lưu trữ thấp hơn. Local Name Servers thường đượcdùng và giữ vững bởi các công ty, các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISPs).
hiện nay, có bảy loại bản ghi của DNS, cụ thể được trình bàyphía dưới
A Record
Nó là bản ghi DNS dễ dàng nhất, được sử dụng phổ cập, rộng lớn nhất trên thị trường, sử dụng để trỏ tên Web tới một địa chỉ IP cụ thể. ngoài ra, với bản ghi A Record, bạn hoàn toàn có khả năng một tên mới đơn giản, thêm Time to Live hay còn gọi là thời gian tự động tái lại bản ghi và Points to, tức là chỉ tới IP ước muốn.
CNAME Record
CNAME Record là loại bản ghi giữ nhiệm vụ đặt tên cho một tên hoặc nhiều tên khác nhau cho miền chính. Bạn có thể tạo một tên mới bằng việccăn chỉnh trỏ chuột tới tên gốc và đặt TTL.
những loại bản ghi của DNS
MX Record
MX Record là loại bản ghi sử dụng để chỉ định Server quản lý các dịch vụ mail của các tên miền theo đó. rõ ràng, chúng ta có thể trỏ tên miền đến email server hay đặt cấp độ ưu tiên, đặc biệt hơn là TTL.
TXT Record
TXT Record là bản ghi với chức năng chứa các nội dung định dạng văn bản của tên miền. Tại bản ghi này, chúng ta có thể thêm host mới, các thành quả TXT, TTL, Points to.
AAAA Record
Giống với A Record. điểm khác biệt của , AAAA Record chính là được sử dụng để trỏ domain đến 1 địa chỉ IPV6 Address. Tại đây, có khả năng thêm host mới, IPv6, TTL
DNS Record
Đây là DNS Server Records của tên miền, tại đây bạn được phép chỉ định Name Server cho từng tên miền phụ. ngoài những điều ấy ra, còn có thể tạo host mới, tên name server hay TTL.
SRV Record
SRV Record được biết đến là bản ghi đáng chú ý trong Domain Name System, được dùng để nắm rõ ràngchuẩn xác dịch vụ nào, chạy port nào. ngoài những điều ấy ra, bạn hoàn toàn có khả năng bổ sung thêm Priority, Name, Port, Points to,Weight, TTL.
Đây là máy chủ tên miền chứa các thông tin, để tìm kiếm các máy chủ tên miền lưu giữ (authority) cho các tên miền thuộc mức cao nhất (top-level-domain).
Máy chủ ROOT có khả năngđưa ra các truy vấn (query) để Lựa chọnít ra các thông tin về địa chỉ của các máy chủ tên miền authority thuộc lớp top-level-domain chứa tên miền muốn tìm.
Sau đấy, các máy chủ tên miền ở mức top-level-domain có khả năngcung cấp cáctất cả thông tin địa chỉ của thiết bị chủ authority cho tên miền ở mức second-level-domain chứa tên miền muốn tìm. công đoạnchọn lựatiếp tục cho đến khi chỉ ra được máy chủ tên miền authority cho tên miền mong muốn tìm. Theo cơ chế hoạt động này thì bạn có thể search một tên miền bất kỳ trên khung cảnh tên miền.
Một điểm đặc biệt khác, công đoạnLựa chọn tên miền luôn được bắt đầu bằng các truy vấn gởi cho máy chủ ROOT. nếu các máy chủ tên miền ở mức ROOT không công việc, công đoạntìm kiếm này sẽ không được thực hiện.
Để tránh việc nàyxuất hiện, trên mạng Internet hiện tại có 13 hệ thống máy chủ tên miền ở mức ROOT. Các máy chủ tên miền này nói chung và ngay trong cùng một hệ thống nói riêng đều được đặt tại nhiều vị trí khác nhautrên internet Internet.
Các nhánh gốc của thiết bị chủ hay thường được gọi là Root name server
vào thời điểm hiện tại tại các nhà đăng ký tên miền, việc Quản lý DNS dễ dàng hơn bao giờ hết. Bạn có thể Quản lý bản ghi DNS dễ dàng thêm mới, thay đổi IP, thay đổi địa chỉ phân phốiemail.
Local Name Servers là gì?
Server này chứa thông tin, để chọn lựa máy chủ tên miền lưu trữ cho các tên miền thấp hơn. Nó thường đượcduy trì bởi các doanh nghiệp, các nhà phân phối dịch vụ Internet (ISPs).
hệ thống máy chủ DNS riêng của mỗi đơn vị
Cơ chế công việc của DNS là gì?
Giả sử bạn mong muốntruy xuất vào trang có địa chỉ matbao.vn
Trước hết chương trình trên máy người dùnggởiyêu cầuLựa chọn địa chỉ IP ứng với tên miền matbao.vn tới máy chủ quản lý tên miền (name server) cục bộ thuộc mạng của nó.
Máy chủ tên miền cục bộ này kiểm duyệt trong cơ sở dữ liệu của nó có chứa cơ sở dữ liệu chuyển đổi từ tên miền sang địa chỉ IP của tên miền mà người sử dụngđòi hỏi không. Trong hoàn cảnh máy chủ tên miền cục bộ có cơ sở dữ liệu này, nó sẽ gửi trả lại địa chỉ IP của thiết bị có tên miền nói trên.
Trong hoàn cảnh máy chủ tên miền cục bộ không có cơ sở dữ liệu về tên miền này nó sẽ hỏi lên các máy chủ tên miền ở mức cao nhất (máy chủ tên miền thực hiện công việc ở mức ROOT). Máy chủ tên miền ở mức ROOT này sẽ chỉ cho máy chủ tên miền cục bộ địa chỉ của máy chủ tên miền quản lý các tên miền có đuôi .vn.
Tiếp đấy, máy chủ tên miền cục bộ gửiyêu cầu đến máy chủ quản lý tên miền Việt Nam (.VN) tìm tên miền matbao.vn.
Máy chủ tên miền cục bộ sẽ hỏi máy chủ quản lý tên miền vnn.vn địa chỉ IP của tên miền matbao.vn. Do máy chủ quản lý tên miền vnn.vn có cơ sở dữ liệu về tên miền matbao.vn nên địa chỉ IP của tên miền này có thể đượcgởi trả lại cho máy chủ tên miền cục bộ.
Cuối cùng, máy chủ tên miền cục bộ chuyển thông tin tìm được đến máy của người dùng. người dùngsử dụng địa chỉ IP này để kết nối đến server chứa trang Website có địa chỉ matbao.vn.
Cách thức hoạt động của DNS
Nguyên tắc hoạt động của DNS là gì?
Ở phần trên, con người đã tìm hiểu về cơ chế công việc của bộ máy DNS. tương tự như các hệ thống khách, DNS cũng có những nguyên tắc làm việcnhất định. Sau đây chính là nguyên tắc làm việc của DNS.
Nguyên tắc làm việc của DNS
Mỗi nhà phân phối dịch vụ sẽ vận hành và giữ vữnghệ thống DNS của riêng mình, gồm có các máy bên trong phần riêng của mỗi nhà cung cấp dịch vụ, đó chính là internet. rõ ràng, nếu một trình duyệt webtìm kiếm địa chỉ của một Web bất kỳ thì DNS server sẽ thực hiện phân giải tên Website sẽ là DNS server của chính tổ chức quản lý Web mà không phải là DNS server của một đơn vị hay nhà phân phối dịch vụ nào khác.
INTERNIC, viết tắt của từ Internet Network Information Center hoạt động với trách nhiệm chính là theo dõi tên các miền và các DNS server tương ứng. Bên cạnh đấy, INTERNIC cũng là một doanh nghiệp được thành lập bởi National Science Foundation, AT&T và Network với mục tiêu là chịu trách nhiệm đăng ký tên các miền của internet. ngoài những điều ấy ra, Internic còn có trách nhiệm quản lý tất cả các DNS trên server chứ không có nhiệm vụ phân giải tên cho từng địa chỉ.
DNS còn có thể truy vấn các DNS Server khác với mục đíchđạt được một cái tên đã được phân giải. trong đó, DNS server thường có những lợi thế cạnh tranhcụ thể. Thứ nhất, quản lý và chịu trách nhiệm phân giải tên miền từ các máy bên trong tên miền đến các địa chỉ internet mà nó quản lý. thứ hai, có trách nhiệmgiải đáp các DNS server khác bên ngoài đang cố gắng phân giải tên miền mà nó quản lý.
chỉ dẫnsử dụng DNS chi tiết
Tốc độ của mỗi DNS là khác nhau, vì lẽ đóngười sử dụng hoàn toàn có thể tự do Lựa chọn DNS Server cho riêng mình. tuy nhiên, nếu nhưdùng DNS của nhà cung cấp mạng, người dùngkhông hẳn phải điền địa chỉ DNS vào kết nối mạng của mình. nếudùng máy chủ khác, lúc này người sử dụng sẽ phải điền địa chỉ rõ ràngcủa máy chủ bạn sử dụng. Cách chỉnh sửađịa chỉ DNS là gì?
Cách thay đổi địa chỉ DNS như sau:
Bước 1: truy xuất vào phần Control Panel trên Start thực đơn.
Bước 2: tiếp tục, truy cập vào View network status and tasks.
Bước 3: truy xuất vào mạng internet đang sử dụng
Bước 4: Chọn phần Properties, tại đây Bạn có thể đổi DNS máy tính.
Bước 5: Tìm và chọn Internet Protocol Version 4.
Bước 6: Lựa chọn Use the following DNS server addresses để chỉnh sửa DNS.
Nhấn OK để hoàn thànhtoàn bộ các bước cài đặt ở trên.
hướng dẫnsử dụng DNS
Cách sử dụng DNS dễ dàng nhất
Dạo gần đây em đọc trên các báo thường đề cập về DNS vàdùng nó để truy xuất nhanh hơn, DNS là gì vậy nhờ anh/chị Nhịp SốngSố trình bày giúp và chỉ em cách sử dụng nhé! (Hồng Thanh -meoconlilac@..).
– Tư vấn của Nhịp cầu Nhịp Sống Số:
DNS viết tắt từ Domain Name System(tạm dịch bộ máy tên miền) là hệ thống phân giải tên được phát minhvào năm 1984 cho Internet và là một trong số các chuẩn công nghiệp củacác cổng gồm có cả TCP/IP. DNS là key chính chủ chốt của nhiều dịch vụmạng như duyệt Internet, email server, Web server…Có thể nói không cóDNS, Internet sẽ mau chóng lụi tàn để Bạn có thể hình dung về mức độquan trọng của DNS.
Các tài nguyên mạng được định danh bằng những địa chỉIP dạng như 10.0.0.10 làm ví dụ. Mỗi máy tính khi kết nối vào mạngInternet cũng đều được gán cho 1 địa chỉ IP riêng biệt không trùng lẫn vớibất kỳ máy tính nào khác trên thế giới. Tương tự vậy với Web cũngcó các địa chỉ IP riêng biệt. tuy nhiên, bạn đâu thể nhớ rõ con số123.30.128.10 sẽ dẫn đến Website Tuổi Trẻ Trực tuyến thay vì gõ www.tuoitre.com.vn.Đây là lúc DNS “trổ tài chuyển đổi” (ánh xạ) các con số địa chỉ IP khôkhan thành những ký tự ABC dễ dàng sử dụng hơn. Nhờ DNS nên bạn không cầnphải nhớ địa chỉ IP để vào Web Tuổi Trẻ Trực tuyến mà chỉ cần nhớ www.tuoitre.com.vn.
nói cách khác, DNS cũng như một danh bạ điệnthoại cho Internet. nếu chúng ta có thể hiểu cách tên của một người tuy nhiênkhông hề biết sốđiện thoại hay trái lại, chúng ta có thểtham khảo trong sổ danh bạ dễdàng.
>> Duyệt Website nhanh hơn với Google Public DNS
DNS khi triển khai sẽ sử dụng 2 thành phần: máy chủDNS (DNS server) và máy trạm DNS (DNS client). Cả 2 thành phần này hoạtđộng như là app dịch vụ nền trên bộ máy.
Tìm chỉ số DNS Server đang dùng
muốn được xem DNS Server mà ta đang sử dụng cũng khá đơn giản, chỉ cần vào Start, ở hộp thoại Run gõ cmd rồi Enter. Cửa sổ “đen xì” xảy ra, gõ tiếp câu lệnh “ipconfig /all” (không bao gồm dấu ngoặc kép) để hiển thị Các thông số địa chỉ IP và cả DNS Server (phần đóng khung đỏ).
DNS Servers ở phần đóng khung đỏ
DNS Server công cộng và cách sử dụng
Các nhà quản lý phân phối dịch vụ mạng (ISP) đều có địa chỉDNS riêng, mỗi DNS có tốc độ biên dịch nhanh hay chậm khácnhau nên người dùng Internet có thể sử dụng DNS tùy theotìm kiếm. Đólà lý do các DNS Server công cộng (Public DNS Server) ra đời để đáp ứngnhu cầudùng của người dùng.
Để thay đổi DNS Server, bạn bấm vào nút Start – Settings – Network connections rồi nhấn double-click vào Local Area Connection. bấm vào nút Properties rồi chọn Internet Protocol (TCP/IP) và nhấn tiếp nút Properties ở góc phải.
Giờ chỉ cần điền thông số DNS Server nào bạn muốn vào 2 ô “Preferred DNS Server” và “Alternate DNS Server“. Mỗi địa chỉ DNS Server sẽ gồm 4 con số phân cách bởi dấu chấm.
chúng ta có thểđọc thêmmột số DNS Server công cộng khá uy tín sau (điền vào 2 ô tương ứng ở phần “Use the following DNS server addresses“:
– OpenDNS: 208.67.222.222 và 208.67.220.220- Google Public DNS: 8.8.8.8 và 8.8.4.4 (Xem thêm tại đây)- ScrubIt: 67.138.54.100 và 207.225.209.66- DNS Advantage: 156.154.70.1 và 156.154.71.1
tại sao DNS dễ bị tấn công?
DNS được biết tớilà một phần mềm dễ bị tấn công. vì sao lại như vậy?
Thực tế, công đoạn tên miền chuyển thành địa chỉ IP là công đoạn phân giải DNS. có nghĩa là, khi người nào đó nhập một địa chỉ Website vào trình duyệt, trình duyệt web sẽ trực tiếp liên hệ với máy chủ tên miền để thu thập địa chỉ IP tương ứng. vào thời điểm hiện tại, có hai dạng máy chủ tên miền:
Máy chủ tên có thẩm quyền: máy chủ có nơilưu trữthông tinrất đầy đủ về một vùng.
Máy chủ tên đệ quy: có nhiệm vụtrả lời các truy vấn DNS của người dùng internet, cũng là nơilưu trữ các kết quả phản hồi của DNS trong một khoảng thời gian.
vì sao DNS dễ bị tấn công?
DNS thường dễ bị tấn công nguyên nhân thường đến từ máy chủ tên đệ quy. cụ thể, khi bộ máy chủ đệ quy nhận góp ý, các góp ýđócó thể được lưu vào bộ nhớ tạm nhằm tăng tốc độ truy vấn những lần tiếp theo. việc này giúp giảm số lượng những nội dung không cần thiết được lưu giữ, tuy nhiên sẽ có nguy cơ đáng lo ngại khi dễ có sử tấn công bởi các chủ thể trung gian, hay được gọi là man-in-the-middle.
Thông qua đây, các tội phạm mạng có thể sẽ đưa đến những hành vi khách nhau, giống nhưtrộmemail, can thiệp vào Voice Over IP, Mạo danh các trang Website, đánh cắp thông tin cá nhân, thông tin đăng nhập mật khẩu, hay thậm chí là trích xuất dữ liệu thẻ tín dụng và các nội dung mật khác.
Rò rỉ DNS
Tôi khẳng định với bạn rằng hầu hết công việc nào trên internet cũng có khả năng gặp nguy cơcụ thể về việc bị rò rỉ thông tin. nội dung DNS cũng không ngoại lệ. Nó có khả năng bị rò rỉ ra khỏi kết nối VPN và gây ra những hậu quả khó lường về bảo mật và quyền riêng tư trên Trực tuyến.
Rò rỉ DNS là gì?
thông tin DNS bị rò rỉ ra khỏi kết nối VPN có khả năng gây nguy cơ về bảo mật Trực tuyến
Máy tính của người sử dụng cần kết nối với dịch vụ DNS để kết nối Domain đã nhập và địa chỉ IP của máy chủ lưu trữWebsite. Có như vậy, trang Web mới có khả năngđược tìm thấy và hiển thị với người dùng.
Khi người dùng kết nối thông qua VPN, phần DNS trong kết nối đôi khi đi thẳng đến ISP chứ không đi cùng tất cả mọi thứ khác qua VPN. Nó sẽ cung cấp mọi tất cả thông tin các Web bạn đang kết nối.
Lỗi rò rỉ DNS mách nhỏhoạt động duyệt Webcủa chúng ta với ISP, vị trí của bạn cho các Web bạn truy xuất. VPN của chúng ta lúc này gần nhưbiến mất tác dụng gì nữa.
nguyên nhân dẫn đến rò rỉ DNS?
lý dotrọng điểm gây nên lỗi rò rỉ DNS là do kết nối VPN được cấu hình không đúng cách. Sự cố rò rỉ này có khả năng gặp trên Mac, Windows, Linux, iOS, Android hay bất kỳ hệ điều hành, thiết bị nào kết nối với VPN. Rò rỉ DNS tùy thuộc vàonhà quản lý phân phối VPN và phổ biến hơn với một vài cấu hình cụ thể.
nếu được cấu hình đúng, máy tính sẽ cài đặt kết nối với VPN bằng cáchdùng ISP và các DNS Server của ISP. Sau đó, kết nối sẽ sử dụng DNS của VPN và máy chủ đó phải được truy cập trên cùng một mạng với máy chủ VPN. việc này nhằm bảo đảm mã hóa lưu lượng DNS.
tuy nhiên, mô hình này có khả năngkhông được tuân theo do có sự cố nào đấy. Lúc này, lưu lượng DNS có thểthoát được khỏi VPN Tunnel và bên ngoài có khả năngđơn giản nhìn thấy. Các yêu cầu DNS sẽ không nên mã hóa theo mặc định. Hầu hết các ISP không giúp đỡ việc mã hóa đòi hỏi DNS.
ví dụ Client của bạn được cấu hình dùng một máy chủ DNS rõ ràngtrên mạng VPN. nếu như máy chủ đấy không thể truy cập, hoặc có hiện trạnglượng kết nối cao bất thường và hết thời gian chờ, Client sẽ quay trở lại máy chủ DNS mặc định được cấu hình trong hệ điều hành. Lúc này, bạn sẽ bị rò rỉ DNS. tuy nhiên, bạn cũng không cần quá lo lắng bởi sự cố khó có khả năng phát sinh.
Cách kiểm duyệt và khắc phục lỗi rò rỉ DNS
Magnet link giúp xác định Torrent Client đang hiển thị địa chỉ IP nào với mọi người
bạn sẽ gặp nhiều nguy cơ về quyền riêng tư, bảo mật nếu có rò rỉ DNS. vì thế, bạn phải cầnnắm rõ ràngxem mình có gặp sự cố này không và tìm cách khắc phục càng nhanh càng đáng sử dụng.
Cách kiểm tra rò rỉ DNS từ trình duyệt:
vào thời điểm hiện tại, có nhiều dịch vụ VPN có công cụ riêng để người sử dụngkiểm tra lỗi rò rỉ DNS. Một trong những công cụ tuyệt vời nhất là DNSleaktest.com. điểm tốt của công cụ này là sử dụng rất đơn giản. Nó có thể thực hiện một loạt các bài kiểm traxemnội dung DNS của chúng ta có bị lộ hay không. Nó sẽ lên danh sáchtoàn bộ Server và địa chỉ IP, chủ sở hữu mà nó tìm thấy. bạn sẽ chỉ thấy được liệt kê.
nếu bạn thấy nhiều IP không giống nhau, không phải các máy chủ từ VPN Host của mình, tôi cho rằng đócó thể là dấu hiệu rò rỉ kết nối DNS. Một lưu ý mà tôi muốn nhắc bạn là tên có khả năng không khớp vì các nhà phân phối VPN thường thuê khung cảnh Server từ các Host khác. vì vậy, bạn hãy chăm chú vàokiểm duyệt địa chỉ IP nhé.
kiểm tra rò rỉ DNS bằng Torrent:
công việc của Torrent khác với lưu lượng truy cậpWebsitethông thường. bạn sẽ cần một công cụ khác để kiểm trachuẩn xác kết nối của mình với chúng. Tôi thường dùng ipMagnet (http://ipmagnet.services.cbcdn.com/) và khuyến khích bạn cũng sử dụng công cụ này để kiểm tra IP Torrent. Thông qua nó, Bạn có thểnắm rõ ràng Torrent Client đang hiển thị địa chỉ IP nào với những người xung quanhbằng việcdùng một Magnet đường link.
Phân biệt Public DNS và Private DNS
Sự khác biệt giữa Public DNS với Private DNS là gì?
DNS Private thường đượcdùng với các máy tính có tường lửa bảo vệ và sử dụng nhiều cho các máy tính trong mạng nội bộ. Khi sử dụng Private DNS, các máy tính cục bộ sẽ nhận dạng DNS theo tên và người ngoài không thể truy cập trực tiếp vào các máy tính này được.
Public DNS là DNS cho phép máy chủ được truy cập internet công cộng. điều nàytương đương với việc địa chỉ IP của máy chủ hoàn toàn có thểtruy cập được trên internet.
Sự khác biệt giữa Public DNS với private DNS
Top 6 DNS sử dụng phổ biến nhất
con người đã cùng tìm hiểu các khái niệm về DNS là gì, hoạt động, công dụng và tầm cần thiết của DNS trong sử dụng internet. Vậy vào thời điểm hiện tại có những DNS nào phổ biến nhất? dưới đây là top 6 DNS phổ biến, cụ thể:
DNS Google
Với tốc độ nhanh, phù hợp định, thuận tiện cho mọi đối tượng mục tiêusử dụng, DNS Google biến thành một trong những DNS Server được sử dụng nhiều nhất, phổ biến nhất vào thời điểm hiện tại.
các chỉ số của DNS Google:
8.8.8.8
8.8.4.4
DNS Cloudflare
Giúp điều phối lượng truy cập qua lớp bảo vệ của mình, không thể khôngđề cập đến DNS Cloudflare. DNS Cloudflare được biết đếnlà dịch vụ DNS trung gian.
Các thông số của DNS Cloudflare:
1.1.1.1
1.0.0.1
DNS OpenDNS
DNS OpenDNS được nhiều người sử dụng bởi hoàn toàn có thể search máy chủ Domain name system công cộng một cách đơn giản, đặc biệt hơn làkhông có nổi thời gian chết. Bên cạnh đấy đây cũng là một DNS server nằm trong top những DNS server có tốc độ load nhanh và bảo vệ máy tính trước các sự tấn công trên internet internet.
các chỉ số của DNS OpenDNS:
208.67.222.222
208.67.220.220
DNS VNPT
VNPT là một nhà mạng khá nổi tiếng tại đất nước ta, cung cấp các DNS Server đến người sử dụng, đặc biệt là những người dùng đường truyền mạng xuất phát từ VNPT.
các chỉ số của DNS VNPT:
203.162.4.191
203.162.4.190
DNS Viettel
Tương tự với VNPT, Viettel là một nhà mạng lâu đời tại đất nước ta với đường truyền internet mạnh mẽ. DNS Server của Viettel vào thời điểm hiện tại đang là một trong những tìm kiếm tốt cho người sử dụng.
Các thông số của DNS Viettel:
203.113.131.1
203.113.131.2
DNS FPT
chẳng hạn như VNPT, Viettel. DNS FPT cũng tương tự như hai DNS Server ở trên.
Các thông số của DNS FPT:
210.245.24.20
210.245.24.22
Thông qua bài content trên của FPT Cloud, con người đã tham khảo và hiểu rõ hơn các khái niệm về DNS là gì, máy chủ DNS là gì, công dụng của DNS, cơ chế công việc, cách sử dụng DNS và các lỗi thường gặp khi dùng DNS cùng với cách khắc phục chúng. hy vọngbài viết sẽ Đem lại những nội dunghữu ích cho bạn trong lúcdùng internet.
Tổng kết
Hi vọng qua bài viết trên, bạn sẽ hiểu rõ hơn về dns là gì? tầm quan trọng của dns chức năng dns mà phân mục Kiến Thức marketingcủa Nghề content đã chia sẻ nhé, nếu có bất cứ thắc mắc nào, để lại bình luận phía dưới nhé.
ContentsDNS là gì? DNS là viết tắt của từ gì?chức năng của DNS Server sử dụng để làm gì?Phân loại DNS ServerRoot Name ServerLocal Name Servercác loại bản ghi của DNSnhững loại DNS Server và chức năng của nóRoot Name
ContentsDNS là gì? DNS là viết tắt của từ gì?chức năng của DNS Server sử dụng để làm gì?Phân loại DNS ServerRoot Name ServerLocal Name Servercác loại bản ghi của DNSnhững loại DNS Server và chức năng của nóRoot Name
ContentsDNS là gì? DNS là viết tắt của từ gì?chức năng của DNS Server sử dụng để làm gì?Phân loại DNS ServerRoot Name ServerLocal Name Servercác loại bản ghi của DNSnhững loại DNS Server và chức năng của nóRoot Name
ContentsDNS là gì? DNS là viết tắt của từ gì?chức năng của DNS Server sử dụng để làm gì?Phân loại DNS ServerRoot Name ServerLocal Name Servercác loại bản ghi của DNSnhững loại DNS Server và chức năng của nóRoot Name