Bạn đang là một marketer tuy nhiên bạn chưa hiểu rõ hết các thuật ngữ trong Marketing? Mỗi nghề đều có một ngôn ngữ riêng, nổi bật nhất như IT thì phải biết phương ngữ lập trình còn một marketer thì không thể nàokhông biếtcác định nghĩa trong Digital Marketing. Bài viết hôm nay sẽ tổng hợp 183 thuật ngữ truyền thông thông dụng mà marketer cần phải biết!
Trước khi tham khảo những thuật ngữ phức tạp và dễ gây nhầm lẫn, hãy củng cố kiến thức của mình bằng cáchxem kỹ những thuật ngữ marketingcơ bản sau đây:
1. Digital marketing (Tiếp thị kỹ thuật số)
Tiếp thị kỹ thuật số là toàn bộ các hình thức truyền thông thông qua các thiết bị kỹ thuật số nhằm đáp ứngngười mua hàngđặt hànghàng hóa hoặc dịch vụ.
2. Brand Positioning (Định vị thương hiệu)
Định vị nhãn hiệu chính là cách làm rõ nétnhãn hiệucủa bạnso vớiđối thủ cạnh tranhcũng như cách mà khách hàngnắm rõ ràng và kết nối với thương hiệucủa chúng ta.
3. Brand Awareness (Nhận diện thương hiệu)
Nó bao gồm nhiều yếu tố khác nhau, chẳng hạn như các đặc điểm đặc biệt, các giá trị,…
Chúng ta có thể định vị thương hiệu của mình thông qua nhiều hình thức không giống nhau, như truyền thanh, thiết kế trực quan, mạng xã hội,…
Tạo nhu cầu chính là phương thức khơi gợi khách hàngsử dụnghàng hóa hoặc dịch vụ của chúng ta.
Nói một cách cụ thể hơn, chính là dựa trên dữ liệu thu thập được từ các chiến dịch tiếp thị kỹ thuật số để tạo ra nhận thức và sự quan tâm đến các dịch vụ của bạn.
5. Revenue Performance Management (Quản lý hiệu năng doanh thu)
Quản lý hiệu suất doanh thu đảm bảoduy trìquá trìnhkhách hàng mua lại hoặc mua thêm sản phẩm và dịch vụ để tối đa hóa lợi nhuận.
Mục tiêu chính của quản lý hiệu năng doanh thu chính là phá vỡ các “silo” của công ty. Và thiết lập một tập hợp dữ liệu chung, quy trình chung và ngôn ngữ sử dụng chung cho tất cả các nhóm trong công ty. Để hướng tới một mục tiêu chung là tạo ra doanh thu.
6. Inbound marketing
Inbound truyền thông là công thức tiếp thị lấy khách hàng làm trung tâm. Nghĩa làtập trung vào việc nổi bật những người có khả năng mua hàng thay vì tiếp thị tràn lan tới tất cả mọi đối tượng mục tiêu.
7. Lead Nurturing (Nuôi dưỡng người mua hàng tiềm năng)
Nuôi dưỡng khách hàng tiềm nănglà quá trìnhtạo ra và củng cố sự tin tưởng với khách hàng tiềm năng để biến họ thành người mua hàng thực sự.
Mục tiêu cuối cùng của việc nuôi dưỡng người có khả năng mua hàng chính là giúp họ đạt được trải nghiệm ấn tượng và lưu ý đếnsản phẩmcủa bạn nhiều hơn. Sau đó, tạo ra sự chuyển đổi.
8. Flywheel
Thuật ngữ trong marketing “Flywheel” được giới thiệu lần đầu vào năm 2018. Thuật ngữ này thể hiện sự thay đổi mà các Marketer đã thực hiện để tạo nên sự thành công trong tiếp thị B2B.
Mô hình Flywheel đặt khách hàng vào vị trí trung tâm của tổ chức và làm rõ nét các thời cơkinh doanh lại thông qua việctạo ranhững mối quan hệ và cam kết dịch vụ khách hàng. Nó thể hiện cách mà bạn “giữ chân” khách hàng để họ lựa chọndùng lại dịch vụ/sản phẩm của bạn.
9. Buyer Persona (Chân dung khách hàng)
Chân dung khách hàng là bản phác thảo có phần hư cấu về các dấu hiệu của những người mua hàng lý tưởng của bạn.
Chân dung khách hàngcó thểgồm cócác yếu tố như nhân khẩu học, tâm lý học, hành vi,…
10. Ideal Customer Profile (ICP – Hồ sơ người mua hàng lý tưởng)
Hồ sơ người mua hàng lý tưởng là một bản mô tả giả định về loại hình doanh nghiệpcó khả năng gặt hái được nhiều thành công nhất trong lĩnh vực kinh doanh mà bạn đang thực hiện.
Các doanh nghiệp này có trendcó được chu kỳ kinh doanhnhanh chóng, thành công và có phần trăm giữ chân khách hàngtốt nhất. Đặc biệt, đông đảo người dùng tự động quảng báthương hiệu của họ đến những người khác.
Thuật ngữ trong Content Marketing
Backlink
Một siêu liên kết từ một trang Website đến một trang Web khác.
Blog
Một tài sản truyền thôngthược quyền sở hữu. Cách một công ty hoặc cá nhân sử dụng để xuất bản và phân phốinội dung chất lượng cao nhằm giáo dục, giải trí và nổi bật một đối tượng cụ thể.
Buyer Journey
Người mua quá trình trải qua khi họ nghiên cứu các lựa chọnsản phẩm và dịch vụ và tự học trước khi đưa raquyết định mua hàng cuối cùng.
Content Management System (CMS)
Ứng dụng mà một trang Website hoặc blog được tạo ra để quản lý thông tin của nó.
Content marketing
Một cách tiếp cậnchiến lược. Cách thức để tiếp thị chăm chú vào việc luôn tạo và cung cấpthông tin có giá trị; chất lượng cao; nổi bật và chuyển đổi đối tượng mục tiêucụ thể và đẩy mạnh hành động có lợi nhuận.
Content truyền thông Funnel
Các giai đoạn khác nhau – từ giáo dục đến mua hàng – chiến lượcthông tinđó dẫn đầu.
Content Metrics
Hệ thốngđo đạc. Các doanh nghiệp và cá nhân dùng để xác định thành công của họ, gồm cólưu lượng click, sẻ chia xã hội, sự tham gia, chuyển đổi, số lượng khách hàng tiềm năng được tạo, thời gian trên trang Web, lượt coi trang, v.v.
Customer Relationship Management (CRM)
Một hệ thống để quản lý một doanh nghiệpcộng tác với các người mua hàng hiện tại và tiềm năng. Được làmbằng việcdùng công nghệ để tổ chức, điều khiển tự động và kết hợp các cuộc gọi và emailbán hàng.
Content Syndication
Công đoạn tái xuất bản thông tin mà một công ty đã tạo. Các nội dung, chẳng hạn nhưbài đăng trên blog; infographic hoặc video; trên các trang Website của bên thứ ba để cao nhất hóa phạm vi tiếp xúc và; thông thường; kiếm được liên kết trở lại bài post gốc.
Contributor
Một người nào đó viết và xuất bản một phần nội dung trong một ấn phẩm bên ngoài/ hoặc phương tiện marketing.
Distribution Plan
Kế hoạch, quy trình được vẽ ra để chia sẻ một phần thông tin hoặc mục truyền thông marketingcụ thể.
Earned Media
Marketingtiếp cận với một doanh nghiệp kiếm tiền một cách hữu cơ. Thường bằng việchoàn thànhmột cái gì đó thực sự đáng tin cậy và thu hút sự chú ý của marketing, phân phối thông báo báo chí, đảm bảo báo chí, giúp sứcnội dung lãnh đạo tư tưởng cho các ấn phẩm và có đượchiệu quả.
Editorial Calendar
Lộ trình mà một tổ chứcdùng để lên kế hoạch tạo nội dung; quản lý sản xuất nội dung và bảo đảm xuất bản nhất quán mỗi tháng.
Gated Content
Thông tinthuộc sở hữu chất lượng cao, nằm sau một biểu mẫu. Người truy cậpWebsite chỉ có thểtruy xuấtbằng cáchgửinội dungliên lạc và cung cấp nhiên liệu cho thế hệ lãnh đạo của doanh nghiệp.
Guest Post
Một bản gốc của thông tinchuyên ngành, chất lượng cao. Có khả năng chẳng hạn như: một bài viết của khách; infographic hoặc clip. Góp phần vào một ấn phẩm bên ngoài hoặc cửa hàng để giúp nhà quản lý tư tưởng tiếp xúc, thu hút và tạo niềm tin với khán giả mới.
Infographics
Hình ảnh trực quan. Như biểu đồ hoặc kế hoạch, được dùng để trình bàynội dung hoặc dữ liệu.
Các thuật ngữ trong Digital Marketing
A/B Testing
Quá trìnhkiểm duyệt hai biến thể của một yếu tố rõ ràng, trong khi giữ tất cả mọi thứ khác không đổi. Mục đích, để xác định phiên bản nào làm ra kết quả bền lâumượt hơn.
Bounce Rate
Phần trămkhách truy cập điều hướng khỏi một trang Websitesau khi chỉ coi một trang.
Call to Action (CTA)
Một chỉ dẫn được đặt trên một trang Web, bài viết, whitepaper hoặc infographic mà cộng đồng thiết kế. Mục đích, để nhắc người sử dụng thực hiện một hành động cụ thểphù hợp với mục tiêu lâu dàicủa tổ chức.
Click-Through Rate (CTR)
Tỷ lệ những người xem một liên kết cụ thể và cuối cùng nhấp vào liên kết đấy.
Content Audit
Kiểm trakỹ càng về cách thức nội dung hiện có đang hoạt động trên một trang Website. Việc nàycó khả năng dẫn đến việc căn chỉnh để tăng kết quả.
Conversion Rate
Phần trămngười dùnghoàn thành một hành động trên Webcủa tổ chức. Chẳng hạn nhưtải về một phần nội dung hoặc gửimẫu biểuliên hệ.
Từ khóa
Một từ hoặc cụm từ rõ ràng mà người sử dụng nhập vào công cụ chọn lựa. Mục đích để tìm thông tin mà họ đang lựa chọn.
Landing Page
Trang Website có chứa một mẫu biểu được dùng để nắm bắtthông tinngười truy cập và chuyển đổi khách truy cập thành khách hàng tiềm năng. Thường bằng cáchmang lại một tài sản có thành quả, giống như whitepaper hoặc webinar, để đổi lấythông tinliên lạcđó.
Lead
Một khách hàng tiềm năng hoặc khách hàng cho một doanh nghiệp.
Marketing Automation
Các nền tảng và công nghệ phần mềm được thiết kế cho các nhà quảng cáo để quản lý tiếp thị trực tuyếncó kết quả tốt hơn và điều khiển tự động các vai trò lặp đi lặp lại.
Marketing Qualified Lead
Một khách hàng tiềm năng có nhiều năng lựctrở thànhkhách hàngđối với các khách hàng tiềm năng khác, dựa trên hoạt động của mình trước khi chuyển đổi, hay đượcnắm rõ ràng thông qua tự động hóa tiếp thị.
Paid Search
Paid Search là hình thức quảng cáo hiển thị có trả phí trên các công cụ chọn lựa. Theo đấy, nếungười dùng search từ khóatìm kiếm và Google trả về trang kết quả có hiển thị truyền thông marketingcủa chúng ta và người dùng click vào ads thì bạn có thể phải đóng phí cho cú click đấy.
Thank You Page (Trang cảm ơn)
Khi khách hàngcủa bạn hoàn tất việc gửinội dung trên landing page ngay sau đó trang cám ơnsẽ được hiển thị. Mục đích chủ yếu là để nuôi dưỡng và xây dựngnhững mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng tiềm năng của mình.
Các thuật ngữ về các công cụ marketing
Dưới là tổng hợp 8 thuật ngữ công cụ marketing phổ biến nhất hiện nay. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn nhé.
Tech Stack (Software Stack) – Phương án ngăn xếp
Phương án ngăn xếp là tập hợp công nghệ và phần mềm mà một đơn vịsử dụng để điều hành công việcbán hàng.
Đa số các công tyvào thời điểm hiện tại đều sử dụng phần mềm CRM (quản lý quan hệ khách hàng), CMS (Hệ quản trị nội dung), công cụ đẩy mạnhbán hàng, nền tảng tự động hóa tiếp thị và chương trình quản lý dự án.
Ngoài những điều ấy ra, còn dùng thêm các kết hợp và máy chủ thiết yếu để vận hành song song các nền tảng nữa.
Customer Relationship Management (CRM – Quản lý quan hệ khách hàng)
Phần mềm CRM là gì? CRM không chỉ là một cơ sở dữ liệu chứa các liên hệ. Mà nó còn là một công cụđẩy mạnhkinh doanh giúp nắm rõ ràng, phân tíchmong muốn và mong muốn của người mua hàng. Đólà nền tảng toàn diện phục vụ cho công đoạnbán hàng.
Tính năng chính của app CRM là năng lựclưu trữnội dungliên lạc, VD như tên, số máy, email, … liên quan đến một đối tượng mục tiêunhất định.
Các phần mềm CRM phổ biến gồm có HubSpot, Salesforce và Zoho.
Content Management System (CMS – Hệ quản trị nội dung)
Hệ quản trị nội dung (CMS) là một phần mềm cho phép các marketer tạo, thiết kế, lưu giữ, chỉnh sửa, quản lý và theo dõi đạt kết quả tốt của các thông tin hiện có trên Website.
Các phần mềm CMS phổ biến gồm có HubSpot, WordPress và Squarespace.
Marketing Operations (Hoạt động tiếp thị)
Khái niệm “Hoạt động tiếp thị” ám chỉ tất cả mọi thứdiễn ra trong nền tảng CRM và tự động hóa tiếp thị của bạn.
Thông qua các hoạt động tiếp thị, bạn có thể truyền tải những thông điểm phù hợp, đúng thời điểm cho những người đang quan tâm đếnsản phẩm và dịch vụcủa chúng ta.
Tổng kết
Qua bài viết trên, chúng tôi hy vọng bạn đã có thêm cho mình những kiến thức về các thuật ngữ trong marketing. Đừng quên quay lại vì còn rất nhiềuKiến thức kinh doanh hay dành cho bạn đấy! Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của Nghề Content!
ContentsCác thuật ngữ trong Marketing cơ bảnThuật ngữ trong Content MarketingCác thuật ngữ trong Digital MarketingCác thuật ngữ về các công cụ marketingTổng kết Trong những lần tương tác nói chuyện, chắc hẳn ai
ContentsCác thuật ngữ trong Marketing cơ bảnThuật ngữ trong Content MarketingCác thuật ngữ trong Digital MarketingCác thuật ngữ về các công cụ marketingTổng kết Font chữ nước chảy hay Graffiti ban đầu
ContentsCác thuật ngữ trong Marketing cơ bảnThuật ngữ trong Content MarketingCác thuật ngữ trong Digital MarketingCác thuật ngữ về các công cụ marketingTổng kết Sẻ chia 7 font chữ kinh dị chất
ContentsCác thuật ngữ trong Marketing cơ bảnThuật ngữ trong Content MarketingCác thuật ngữ trong Digital MarketingCác thuật ngữ về các công cụ marketingTổng kết Bạn thích đọc truyện tranh Manga, Manhua? Bạn