Hướng dẫn làm đồ án chi tiết máy đạt điểm cao nhất 2023

đồ án chi tiết máy
Chia sẻ:

Hướng dẫn làm đồ án chi tiết máy đạt điểm cao– Đồ án tốt nghiệp thuộc một phần quan trọng trong hành trình học tập của sinh viên đại học, đánh dấu sự coi như hoàn tất chương trình huấn luyện. Trên thực tế, việc thực hiện một đồ án tốt nghiệp chi tiết máy có thể mang lại nhiều thời cơ nghiên cứu và khám phá trong lĩnh vực công nghệ thông tintuy nhiên, việc bắt đầu và hoàn thành một dự án như vậy có thể trở nên khá phức tạp và yêu cầu sự lên kế hoạchtham khảo và thực hiện một loạt các bước. Trong bài viết ngày hôm nay của Nghề Content , chúng ta sẽ đề cập đến một vài hướng dẫn căn bản để bạn có thể tiến hành một đồ án tốt nghiệp chi tiết máy hiệu quả.

Đồ án chi tiết máy là gì?

Đồ án chi tiết máy (thường được gọi là “Machine Learning Project” trong tiếng Anh) là một dự án hoặc vai trò trong lĩnh vực máy học (Machine Learning). Đồ án này thường yêu cầu Áp dụng các khái niệmphương pháp và công nghệ máy học để xử lý một vấn đề rõ ràng hoặc tạo ra một bộ máy có thể dự báochia loại hoặc đo đạt dữ liệu.

Đồ án hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi cấp nhanh | PDF

Mục tiêu chính của một đồ án chi tiết máy là sử dụng kiến thức lý thuyết và kỹ năng rèn luyện máy học vào việc giải quyết những điều khó khăn thực tế.

Xem thêm: Tổng hợp các đề tài đồ án tốt nghiệp Cơ khí hay, thiết thực 2023

Các bước làm đồ án chi tiết máy

Các bước làm đồ án chi tiết máy cụ thể như sau:

  1. Lấy dữ liệu: điều đầu tiên trong một đồ án chi tiết máy là thu thập dữ liệu liên quan đến vấn đề hoặc hệ thống mà bạn đang xây dựng. Dữ liệu này có thể là dữ liệu số, văn bản, hình ảnh, âm thanh, hoặc bất kỳ dạng dữ liệu nào phù hợp với vướng mắc rõ ràng mà bạn đang giải quyết.
  2. Tiền giải quyết dữ liệu: một khi lấy dữ liệu, bạn phải cần tiền giải quyết dữ liệu để chuẩn bị cho quá trình huấn luyện mô hình máy học. công đoạn này gồm có việc làm sạch dữ liệu, xử lý dữ liệu bị thiếu, chuẩn hóa dữ liệu và các bước khác nhằm đảm bảo dữ liệu đủ chất lượng và phù hợp để đào tạo mô hình.
  3. Tạo ra và đào tạo mô hình: tiếp theobạn phải cần xây dựng một mô hình máy học phù hợp với vướng mắc hoặc bộ máy của mình. việc này gồm có việc chọn một thuật toán hoặc mô hình máy học ổn, tùy chỉnh các siêu tham số, và đào tạo mô hình trên dữ liệu đã được tiền giải quyết.
  4. Đánh giá và tinh chỉnh mô hình: sau khi mô hình được đào tạobạn cần nhận xét hiệu suất của nó bằng cách sử dụng các phép đo và thông số phù hợp. Dựa trên kết quả nhận xétBạn có thể tinh chỉnh mô hình bằng việc chỉnh sửa các siêu tham số, thử nghiệm các thuật toán khác nhau hoặc Áp dụng các kỹ thuật sửa đổi và cải thiện khác.
  5. Triển khai và ứng dụng: Cuối cùng, khi chúng ta đã có một mô hình máy học tốt, chúng ta có thể khai triển nó vào một bộ máy thực tế hoặc phần mềm rõ ràngviệc này có thể ảnh hưởng đến việc tích hợp mô hình vào một ứng dụng Websitehệ thống nhúng, hoặc sử dụng mô hình để dự báophân loại hoặc đo đạt dữ liệu mới.
đồ án chi tiết máy
Đồ án chi tiết máy

Xem thêm các bài viết hay, bổ ích tại chuyên mục Học tập

Hướng dẫn làm đồ án chi tiết máy đạt điểm cao

Hướng dẫn chung

THUYẾT MINH

* Lưu ý:

+ Các Phần/ Chương nên xuất phát từ trang mới;

+ Các bảng tổng kết số liệu tính toán nên xuất phát từ trang mới;

Phần I. TÍNH ĐỘNG HỌC

Chương 1. TÍNH ĐỘNG HỌC -> Click => VÀO ĐÂY

1.1. Chọn động cơ điện

1.1.1. Nắm rõ ràng công suất đòi hỏi trên trục động cơ (Pyc)

1.1.2. Nắm rõ ràng tốc độ quay (sơ bộ) của động cơ

1.1.3. Chọn động cơ điện: thống nhất dùng động cơ điện Việt Hung! Click => VÀO ĐÂY

1.1.4. Lập bảng chỉ số động cơ điện

1.2. Phân phối tỉ số truyền (TST)

1.2.1. Tính tỉ số truyền chung của toàn hệ thống

1.2.2.Cung cấp tỉ số truyền cho các bộ truyền

1.3. Tính Các thông số trên các trục

1.3.1. Tỉ số truyền (liệt kê lại Tỉ số tuyền chung, tỉ số truyền giữa các trục đã tính ở mục 1.2 ở trên)

1.3.2. Tốc độ quay của các trục

1.3.3. Công suất trên các trục

1.3.4. Mô men xoắn trên các trục

1.4. Lập bảng thông số động học

Chú ý: bảng này nên để riêng 1 trang

Phần II. TÍNH THIẾT KẾ CÁC BỘ TRUYỀN

-> Click => VÀO ĐÂY

* Trong sơ đồ Hệ dẫn động có khả năng gồm BỘ TRUYỀN NGOÀI (ĐAI DẸT/ THANG; XÍCH) và BỘ TRUYỀN TRONG HỘP (BÁNH RẲNG TRỤ THẲNG/ NGHIÊNG; BÁNH RẲNG CÔN; TRỤC VÍT-BÁNH VÍT)

* Thứ tự tính: có khả năng tính là từ khu vực có vận tốc cao rồi đến khu vực vận tốc chậm. Ví dụ: có khả năng tính theo trình tự là truyền Đai (nếu có) rồi đến bộ truyền Bánh răng (hoặc Trục vít – bánh vít) rồi đến bộ truyền xích (nếu có).

* Một khi tính xong thì phải lập bảng thông số của bộ truyền và lực tác dụng lên trục (Các bảng tổng kết số liệu tính toán nên bắt đầu từ trang mới);

** Từ kì 2021 sẽ áp dụng việc thực hiện đồ án thêm với phần mềm INVENTOR (có thể cài bản 2012), tham khảo chỉ dẫn => TẠI ĐÂY hoặc theo link https://sites.google.com/site/mrtinhtd/do-an-ctm

=> Thực hiện:

1/ Tính bộ truyền theo cách truyền thống như bình thườngthu thập kết quả để tính tiếp các phần sau (trục, ổ…);

2/ Phần tính bằng Inventor thì đưa ra phần sau của thuyết minh thành Phụ lục để có so sánh với cách tính truyền thống.

Đồ án chi tiết máy - Những vấn đề cơ bản

Phần III. TÍNH THIẾT KẾ TRỤC, CHỌN Ổ LẲN

3.1. Chọn khớp nối (không yêu cầu kiểm nghiệm)

Để chọn khớp nối, ta dựa vào các yếu tố là mô men xoắn tính toán Tt và đường kính trục lắp khớp nối.

  • Mô men xoắn tính toán: Tt = k.T

  • Đường kính trục lắp khớp nối:

    • Kế hoạch dẫn động có Khớp nối nối từ trục động cơ thì có khả năng chọn khớp với đường kính trục động cơ

    • Kế hoạch dẫn động có Khớp nối nối từ trục ra của hộp giảm tốc sang trục công tác thì có thể có thể chọn khớp với đường kính trục tính sơ bộ theo mô men xoắn.

3.2. Tính sơ bộ trục

3.2.1. Chọn vật liệu chế tạo trục

3.2.2. Tính sơ bộ đường kính trục

3.2.3. Xác định lực từ các chi tiết, bộ truyền tác dụng lên trục

  • Vẽ kế hoạch đặt lực chung (sơ đồ này được đặt trên 1 trang A4) -> Click => VÀO ĐÂY

  • Chú ý:

    • Nếu trục không yêu cầu tính rất đầy đủ các bước (có thể có trường hợp làm đề nhóm 1 SV, giảng viên đòi hỏi tính đầy đủ cho 1 trục) thì không phải thực hiện phần này.

    • Với các trục mang khớp nối cần tính thêm trường hợp đảo chiều lực do khớp nối.

3.2.3. Xác định khoảng cách giữa các điểm đặt lực

Vẽ kế hoạch nắm rõ ràng khoảng cách (sơ đồ này được đặt trên 1 trang A4)

3.3. Tính, chọn đường kính các đoạn trục

3.3.1. Tính phản lực

  • Tiến hành tính phản lực tại các gối đỡ

  • Chú ý:

    • Nếu trục không yêu cầu tính đầy đủ các bước (có thể có hoàn cảnh làm đề group 1 SV, giảng viên yêu cầu tính rất đầy đủ cho 1 trục) thì không phải thực hiện phần này.

    • Với các trục mang khớp nối cần tính thêm hoàn cảnh đảo chiều lực do khớp nối.

3.3.2. Vẽ biểu đồ mô men

  • Tiến hành vẽ biểu đồ môn men, trên biểu đồ thể hiện đầy đủ (toàn bộ công đoạn này được đặt trên 1 trang A4):

    • Sơ đồ đặt lực của trục

    • Kế hoạch tính của trục

    • Các biểu đồ môn men uốn, xoắn

    • Một khi có kết quả của phần tính chọn đường kính trục, tính chọn then, kiểm nghiệm mỏi, tính chọn ổ … Thì bổ sung thêm kết cấu trục.

    • Thể hiện giá trị các lực

  • Chú ý:

    • Nếu trục không đòi hỏi tính rất đầy đủ các bước (có thể có trường hợp làm đề nhóm 1 SV, giảng viên đòi hỏi tính đầy đủ cho 1 trục) thì không phải thực hiện phần này.

    • Với các trục mang khớp nối cần tính thêm trường hợp đảo chiều lực do khớp nối.

3.3.3. Tính mô men tương đương

Chú ý: + Với trục không đòi hỏi tính đầy đủ các bước thì không phải thực hiện phần này (có thể có hoàn cảnh giảng viên đòi hỏi tính đầy đủ cho 1 trục).

+ Với các trục mang khớp nối cần tính thêm hoàn cảnh đảo chiều lực do khớp nối, vẽ biểu đồ mô men sau đó ghen tị để chọn tính cho hoàn cảnh nguy hiểm hơn (ví dụ có thể là mô men lớn hơn).

3.3.4. Tính đường kính các đoạn trục theo mô men tương đương

Chú ý: + Với trục không đòi hỏi tính đầy đủ các bước thì không phải thực hiện bước này (có thể có trường hợp giảng viên đòi hỏi tính rất đầy đủ cho 1 trục).

+ Với các trục mang khớp nối thì Khi mà đã tính phản lực, vẽ biểu đồ mô men và ghen tị để chọn tính cho trường hợp nguy hiểm hơn thì tiến hành tính đường kính trục theo mô men tương đương cho trường hợp nguy hiểm hơn.

3.3.5. Chọn đường kính các đoạn trục

3.3.5.1. Trục yêu cầu tính chi tiết

Từ đường kính trục vừa tính được theo mô men tương đương, tiến hành chọn đường kính các đoạn trục dựa vào các yếu tố công nghệ, lắp ráp …

3.3.5.2. Trục không yêu cầu tính chi tiết

Từ đường kính trục sơ bộ, tiến hành chọn đường kính các đoạn trục dựa vào các yếu tố công nghệ, lắp ráp …

3.3.6. Chọn và kiểm nghiệm then

3.3.6.1. Tiến hành chọn then cho các vị trí có lắp then trên các trục

3.3.6.2. Kiểm nghiệm then theo độ bền dập, độ bền cắt

Chú ý: với trục không yêu cầu tính chi tiết thì không phải thực hiện bước này.

3.3.7. Kiểm nghiệm trục theo độ bền mỏi

Chú ý: với trục không đòi hỏi tính chi tiết thì không phải thực hiện bước này.

3.3.8. Vẽ kết cấu trục

  • Trục đòi hỏi tính chi tiết

Một khi quyết định được đường kính các đoạn trục thì vẽ kết cấu trục vào cùng trang A4 gồm sơ đồ đặt lực tác dụng trên trục, sơ đồ tính của trục, các biểu đồ mô men, sơ đồ kết cấu trục.

Chú ý: Với các trục mang khớp nối cần tính thêm trường hợp đảo chiều lực do khớp nối.

  • Trục không đòi hỏi tính chi tiết

Một khi quyết định được đường kính các đoạn trục thì vẽ kết cấu trục vào cùng trang A4 gồm sơ đồ đặt lực tác dụng trên trục, kế hoạch kết cấu trục.

Đồ án Chi tiết máy

3.3.9. Lập bảng đường kính các đoạn trục

3.3.10. Chọn, kiểm nghiệm ổ lăn

3.3.10.1. Chọn loại ổ

Chú ý: với các trục mang khớp nối cần so sánh hai trường hợp lực do khớp nối coi hoàn cảnh nào phản lực lớn thì lấy để tính chọn ổ.

Chọn loại ổ tùy thuộc theo đặc điểm của hộp, hiện trạng lực tác dụng (lực hướng tâm, dọc trục…)

Vẽ kế hoạch sắp xếp ổ

3.3.10.2. Chọn, kiểm nghiệm ổ

Chú ý: với trục không đòi hỏi tính chi tiết thì không yêu cầu thực hiện phần này.

3.3.10.3. Lập bảng thông số các ổ lăn

Phần IV. TÍNH THIẾT KẾ KẾT CẤU

1. Tính, chọn lựa kết cấu cho các bộ phậncác chi tiết

2. Tính, chọn lựa bôi trơn

3. Định kiểu lắp, lập bảng dung sai.

Chú ý:

+ Bản thuyết minh phải đóng đầy đủ: bìa (đúng mẫu thầy giao), đề gốc (in trực tiếp từ tệp đề do thầy giao), có mục lục (trang riêng), thông tin thuyết minh; tài liệu hướng dẫn (trang riêng).

+ Sau mỗi phần tính toán cần có bảng thống kê thông số (nên đặt các bảng này thành trang riêng):

– Động học: Bảng thông số động học.

– Bộ truyền trong (bánh răng, trục vít): Bảng thông số của bộ truyền.

– Bộ truyền ngoài (đai, xích): Bảng chỉ số của bộ truyền.

– Khớp nối: Bảng thông số khớp nối.

– Trục: Bảng chỉ số đường kính các đoạn trục.

– Then: Bảng chỉ số then.

– Ổ: Bảng thông số ổ lăn.

– Dung sai: Bảng kê dung sai.

Những phần, chi tiết không yêu cầu tính chi tiết (đầy đủ) thì học viên vẫn có thể tính rất đầy đủ (nếu muốn).

BẢN VẼ

Sinh viên cần chú ý kiểm tra ĐÚNG CÁC KÍCH THƯỚC BIỂU DIỄN TRÊN BẢN VẼ

* Tỉ lệ bản vẽ: Quy ước chung là tỉ lệ 1:1. mặc dù vậy những bài làm mà kích thước quá to, không thể biểu diễn cả 3 hình chiếu cùng tỉ lệ 1:1 trên khổ A0 thì chọn hình chiếu chính (hình thể hiện được nhiều chi tiết nhất) biểu diễn với tỉ lệ 1:1 còn các hình chiếu khác có thể biểu diễn theo tỉ lệ bé hơn.

* Đánh số chi tiết trên bản vẽ: Đúng và đủ (đúng định dạng quy định, đúng chi tiết; các chi tiết giống hệt nhau về cả hình dáng và kích thước thì đánh số 1 lần và ghi tăng số lượng, nếu như hình dáng giống nhau tuy nhiên có sai biệt về kích thước thì phải đánh số khác…).

* Chú ý:

+ Đường nét: phân biệt nét chính/phụ, thấy/khuất; đường tâm…

+ Gạch mặt cắt: Cùng chi tiết thì trên các hình chiếu phải đồng bộ (độ mau/thưa; độ nghiêng…); hai chi tiết cạnh nhau phải gạch mặt cắt khác nhau (có thể về độ nghiêng và/hoặc độ mau/thưa); chi tiết lớn hơn thì dùng định dạng thưa hơn…

* Ghi kích thước:

+ Kích thước lắp ghép: ghi đúng và đủ (các vị trí lắp ghép phải ghi đầy đủ gồm Kích thước + dung sai lắp ghép (Lỗ/ trục); nếu trên cùng trục mà lắp cùng kiểu chi tiết, kích thước giống nhau thì ghi 1 lần…); chú ý khi khi kích thước tại các vị trí lắp ổ lăn.

+ Kích thước liên kết: các kích thước để Kết hợp với các phòng ban khác (kích thước dài/rộng/cao của đáy; chỗ trống đáy; kích thước giữa các lỗ bu lông nền; kích thước từ đáy đến tâm trục; kích thước đầu trục để liên kết với các điểm quan trọng và phòng ban khác…)

+ Kích thước bao (dài/rộng/cao)

BẢN VẼ đọc thêm DẠNG *.PDF => Click vào đây

BẢN VẼ đọc thêm 2D THỂ HIỆN BẰNG AUTOCAD 2010 (*.DWG) => Click vào đây

* Các kích thước căn cứ vẽ (cần đảm bảo):

+ Đề 1,2 (HGT bánh răng trụ): Vẽ đúng và biểu diễn đúng kích thước tại các vị trí lắp như:

– Khoảng cách trục (aw);

– Chiều rộng vành răng (b) là kích thước tính trong thuyết minh được biểu diễn cho bánh răng lớn còn bánh răng nhỏ được lấy lớn hơn b;

– Đường kính vòng đỉnh, vòng chân; vòng lăn của các bánh răng;

– Đường kính các đoạn trục lắp với bánh răng, bạc, ổ lăn …

– Kích thước ổ lăn.

– Kích thước nắp ổ

– Kích thước từ đáy đến mặt phẳng chứa tâm các trục.

– Kích thước bao …

+ Đề 3,4 (HGT bánh răng côn): Vẽ đúng và biểu diễn đúng kích thước tại các vị trí lắp như:

– Góc côn (chia-lăn; đỉnh, đáy).

– Chiều dài côn ngoài.

– Đường kính các vòng của bánh răng.

– Chiều rộng vành răng (b)

– Khoảng cách từ đỉnh côn đến mặt phẳng vòng ngoài đỉnh răng…

– Đường kính các đoạn trục lắp với bánh răng, bạc, ổ lăn …

– Kích thước ổ lăn.

– Kích thước nắp ổ

– Kích thước cốc lót

– Kích thước từ đáy đến mặt phẳng chứa tâm các trục.

– Kích thước bao …

+ Đề 5,6 (HGT trục vít-bánh vít): Vẽ đúng và biểu diễn đúng kích thước tại các vị trí lắp như:

– Khoảng cách trục (aw);

– Chiều rộng vành răng (b) bánh vít.

– Đường kính vòng đỉnh, vòng chân; vòng lăn của trục vít-bánh vít.

– Đường kính các đoạn trục lắp với trục vít, bánh vít, bạc, ổ lăn …

– Kích thước ổ lăn.

– Kích thước nắp ổ.

– Kích thước cốc lót (chú ý đường kính lỗ trên vỏ hộp tại chỗ lắp cốc lót phải lớn hơn đường kính trục vít).

– Kích thước từ đáy đến mặt phẳng chứa tâm các trục.

– Kích thước bao …

Tổng kết

Trên đây Nghề Content đã hướng dẫn các bạn làm đồ án chi tiết máy cụ thể và chi tiết nhất giúp bạn đạt điểm cao. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích cho các bạn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

ĐĂNG KÝ NHẬN NGAY EBOOK:

Định nghĩa và Cách viết Content Storytelling lôi cuốn người đọc

NHẬN LÌ XÌ ĐẦU NĂM

GHI DANH HỌC VIÊN